Phân loại Chi Ruối

Mallotus japonicus

Các tên gọi phổ biến cho các loài trong chi này bằng tiếng Việt là ruối, hu, bông bét, ruống, ngoát v.v. Tại Việt Nam, có một số loài như:

  • M. apelta: Bùm bụp
  • M. barbatus: Ba bét (bông bét, hu lông)
  • M. clellandii: Ruối Clelland
  • M. eberhardtii: Ngoát
  • M. glabriusculus: Ruống không lông
  • M. macrostacgyus: Ruối đuôi to
  • M. oblonggifolius: Ruối tròn dài
  • M. opelta: Ruống (ba bét trắng)
  • M. paniculatus: Bông bệt (chóc móc, hu)
  • M. philippensis: Ba chia (cánh kiến)
  • M. risinosus: Ruối resin
  • M. thorelii: Ruối Thorel

Các loài Mallotus bị ấu trùng của một số loài côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại, như Endoclita malabaricus.